Câu điều kiện: Công thức, Cách dùng, Bài tập và Mẹo ghi nhớ

Bạn đang truy cập website Khiphach.net cùng chúng tôi xem bài viết sau Câu điều kiện loại 1 2

Câu điều kiện (conditional sentence) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dù còn là học sinh phổ thông hay là người đi làm đang học tiếng Anh để phục vụ cho công việc, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến “câu Điều kiện”, “mệnh đề if”, v.v. đúng không nào? Nhưng liệu bạn đã am hiểu và có thể sử dụng thành thạo điểm ngữ pháp này?

Trong bài học hôm trước, chúng ta đã cùng nhau học cách phân biệt câu điều kiện loại 1 & loại 2.Trong bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn một cách đầy đủ nhất cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng của các loại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 & hỗn hợp trong tiếng Anh kèm những lưu ý quan trọng khi sử dụng các loại câu điều kiện nhé!

Tổng hợp kiến thức câu điều kiện

1. Câu điều kiện là gì?

Định nghĩa: Câu Điều kiện (Conditional Sentence) là dạng câu dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc không xảy ra và dẫn đến một kết quả nào đó.

Câu Điều kiện thường có kết cấu là một câu phức chứa hai mệnh đề:

  • Một mệnh đề bắt đầu bằng ‘If’ – “Nếu” diễn tả giả thiết về một điều xảy ra hoặc không xảy ra. Mệnh đề này gọi là if clause’ – “mệnh đề if.
  • Mệnh đề còn lại diễn tả kết quả kéo theo. Mệnh đề này gọi là ‘essential clause’ – “mệnh đề chính”.

Thông thường, mệnh đề bắt đầu bằng ‘If’ sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề bắt đầu bằng ‘if’ ra phía sau. Lúc này, giữa 2 mệnh đề không có dấu phẩy.

Ví dụ: If we had extra money, we might purchase that home.→ Nếu chúng tôi có nhiều tiền thì chúng tôi đã mua ngôi nhà đó.

We might purchase that home if we had extra money.→ Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nếu chúng tôi có nhiều tiền.

Phân tích: “Chúng tôi không có nhiều tiền và không mua ngôi nhà đó.” Hai câu điều kiện trên là câu điều kiện loại 1, giả định về một điều không đúng trong hiện tại.

Video bài giảng về cấu trúc và cách sử dụng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh bởi cô Arnel

2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh

Lưu ý: mệnh đề if và mệnh đề chính cách nhau một dấu phẩy

2.1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 là dạng câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên về thế giới, xã hội, tự nhiên,… hoặc một đặc điểm thường thấy, thói quen của một cá nhân nào đó.

Ví dụ 1: When you warmth ice, it melts. → Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy. Phân tích: Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến tự nhiên và khoa học.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0:

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại Zero chi tiết trong hình sau:

câu điều kiện loại 0

Lưu ý:

  • Từ ‘verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/động từ thường.
  • Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1: When you pour oil into water, it floats.→ Nếu bạn đổ dầu vào trong nước, nó nổi. Ví dụ 2: My child sister cries loudly if she is hungry.→ Em gái nhỏ của tôi khóc to nếu nó đói.

2.2. Câu điều kiện loại 1

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dẫn đến kết quả trong tương lai.

Ví dụ: If I win this competitors, my dad and mom will likely be proud. → Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự hào.Phân tích: Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu người này thắng thì sẽ có một điều xảy ra trong tương lai, chính là: “bố mẹ tự hào”.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

Cấu trúc câu điều kiện loại 0:

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 1 chi tiết trong hình sau:

Câu điều kiện loại 1

Lưu ý:

  • Từ ‘verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường.
  • Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1: If you’re drained, I’ll make you some soup.→ Nếu bạn mệt, tôi sẽ nấu cho bạn ít súp. Ví dụ 2: They are going to be mad in the event that they learn about your mistake. → Họ sẽ bực nếu họ biết về lỗi của bạn.

2.3. Câu điều kiện loại 2

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 2 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong hiện tại.Ví dụ: If Sarah had a automobile, she might commute conveniently. → Nếu Sarah có một cái xe hơi, cô ấy đã có thể di chuyển một cách thuận tiện.Phân tích: Trên thực tế, hiện tại Sarah không có xe hơi và cô ấy không thể di chuyển một cách thuận tiện.

  • Đặc biệt: Khi mệnh đề if có dạng: ‘If I had been you’, người nói đang dùng câu điều kiện loại 2 với mục đích giả định để đưa ra lời khuyên theo kiểu: “Nếu tôi là bạn thì tôi…”. Trong trường hợp này, chỉ có mệnh đề if là giả định một điều trái với thực tế: “Nếu tôi là bạn” (thực tế tôi không phải là bạn). Còn mệnh đề chính “tôi sẽ/sẽ không…” là một lời khuyên xem “you” nên hay không nên làm gì chứ không đưa ra giả định trái với hiện tại. Ở hiện tại, người nhận lời khuyên vẫn chưa làm điều đó. Ví dụ: If I had been you, I wouldn’t lend him cash.→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cho anh ta mượn tiền.Phân tích: Trên thực tế, ở hiện tại người được khuyên chưa cho “anh ta” mượn tiền. Người nói đã đưa ra lời khuyên bằng cách đặt ra giả định là nếu mình là người được khuyên thì mình sẽ không cho mượn tiền

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 2 chi tiết trong hình sau:

Câu điều kiện loại 2

Lưu ý:

  • Trong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là had been hoặc weren’t.
  • Từ ‘verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).
  • ‘might/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại. Còn ‘would/wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Ví dụ 1: If their son had been taller, he may very well be a mannequin.→ Nếu con trai họ cao hơn, thằng bé đã có thể làm người mẫu rồi. Ví dụ 2: They wouldn’t have some huge cash in the event that they didn’t work onerous. → Họ đã không có nhiều tiền nếu họ không làm việc chăm chỉ.

2.4. Câu điều kiện loại 3

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 3 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: Final evening, if that man hadn’t pushed carelessly, he wouldn’t have brought about that accident. → Đêm qua, nếu người đàn ông đó đã không lái xe ẩu, anh ta đã không gây ra vụ tai nạn đó. Phân tích: Trên thực tế, vào đêm qua, anh ta đã lái xe ẩu và đã gây ra vụ tai nạn đó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại Three chi tiết trong hình sau:

Câu điều kiện loại 3

Lưu ý:

  • ‘might/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với quá khứ. Còn ‘would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với quá khứ.
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường.
  • Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1: Yesterday, if I hadn’t gone to work late, my boss wouldn’t have been upset. → Hôm qua, nếu tôi đã không đi làm trễ, sếp tôi đã không bực. Ví dụ 2: He wouldn’t have misplaced his job if he had labored tougher. → Anh ấy đã không mất việc nếu anh ấy đã làm việc chăm chỉ hơn.

2.5. Câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Principal 2

Chức năng: Câu điều kiện hỗn hợp if 3- essential 2 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ nhưng dẫn đến kết quả không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:Final evening, if our son had gone to mattress early, he wouldn’t really feel drained now. → Đêm qua, nếu con trai chúng tôi đã đi ngủ sớm, bây giờ nó không mệt.Phân tích: Thực tế là đêm qua con trai họ đã đi ngủ muộn và bây giờ thằng bé đang mệt .

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 3- essential 2: Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 3- essential 2 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại Three và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2.

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp if 3- essential 2 chi tiết trong hình sau:

mệnh đề if hỗn hợp

Lưu ý:

  • Từ ‘verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).
  • ‘might/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại. Còn ‘would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường.
  • Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1: If we hadn’t been lazy, we wouldn’t get low scores now. → Nếu chúng ta đã không lười biếng thì bây giờ chúng ta không bị điểm kém. Ví dụ 2: My youthful brother couldn’t play tennis properly now if he hadn’t practiced previously. → Bây giờ em trai tôi không thể chơi tennis giỏi nếu hồi xưa nó đã không tập luyện.

2.6. Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – essential 3

Định nghĩa: Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – essential 3 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và cả hiện tại, dẫn đến một kết quả không có thật trong quá khứ

Ví dụ: If I had been taller, I might have helped you paint the partitions yesterday. → Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể giúp bạn sơn tường vào hôm qua. Phân tích: Thực tế là dù ở hiện tại hay “hôm qua” tôi đều không đủ cao để giúp bạn sơn tường. Có một số người học sẽ thắc mắc là dùng mệnh đề chính loại Three rồi tại sao không dùng mệnh đề if loại Three mà lại dùng mệnh đề if loại 2. Nếu ta làm như vậy, ta chỉ thể hiện được rằng “hôm qua tôi không đủ cao” chứ không nói lên được là “ở hiện tại tôi cũng không đủ cao”. Trong loại câu hỗn hợp if 2 – essential Three này, nếu ta muốn giả định về một điều trái ngược lại với không chỉ quá khứ mà cả hiện tại (và thậm chí là cả tương lai), mệnh đề if nhất định phải dùng if loại 2.

  • Nói chung, khi nào ta muốn giả định những điều không thể thay đổi trong cả hiện tại (thậm chí là cả tương lai) và tính ngược về một thời điểm nhất định trong quá khứ cũng không thể thay đổi, nhưng giả định này sẽ kéo theo một giả định khác trong quá khứ, ta dùng mệnh đề if loại 2 và mệnh đề chính loại 3.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 2 – essential 3: Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 2 – essential Three sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 và mệnh đề chính trongcâu điều kiện loại 3.

Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp IF 2 – Principal Three chi tiết trong hình sau:

mệnh đề if hỗn hợp

Lưu ý:

  • Trong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là had been hoặc weren’t.
  • Từ ‘verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).
  • ‘might/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại. Còn ‘would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.
  • Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường.
  • Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
  • Ví dụ 1: If our household had extra members, we might have joined the competitors final month. → Nếu gia đình chúng ta có thêm thành viên, chúng ta đã có thể tham gia cuộc thi tháng trước. Phân tích: Dù quay ngược lại thời điểm “tháng trước” hay là ở hiện tại, “gia đình chúng ta” cũng “không có thêm thành viên” để “tham gia cuộc thi”.
  • Ví dụ 2: I wouldn’t have purchased that gown if I had been you. → Tôi đã không mua cái váy đó nếu tôi là bạn.Phân tích: Dù ở thời điểm “bạn” mua cái váy đó hay ở hiện tại (và tất nhiên là trong cả tương lai) “tôi” cũng không phải là “bạn”.

3. Một số trường hợp khác của câu điều kiện

3.1. ‘until’ = ‘if… not…’

‘until’ có thể được sử dụng để thay thế ‘if… not…’ trong mệnh đề if của tất các loại câu điều kiện.

a. Câu điều kiện loại Zero và loại 1: ‘until’ + Hiện tại Đơn

-Ice melts if you don’t put it right into a fridge.

⟶ Ice melts until you place it right into a fridge.

⟶ Đá tan chảy trừ khi bạn bỏ nó vào tủ lạnh.

– She can have a headache if she doesn’t cease working now.

⟶ She can have a headache until she stops working now.

⟶ Cô ấy sẽ bị đau đầu trừ khi cô ấy ngừng làm việc bây giờ.

b. Câu điều kiện loại 2: ‘until’ + Quá khứ Đơn

If you didn’t must go to high school, you could possibly go to the zoo with us now.

Except it’s important to go to high school, you could possibly go to the zoo with us now.

⟶ Nếu bạn không phải đi học, bạn có thể đi sở thú với chúng tôi bây giờ.

c. Câu điều kiện loại 3: ‘until’ + Quá khứ Hoàn thành

Yesterday, I might have come to your marriage ceremony if I hadn’t labored time beyond regulation.

⟶ Yesterday, I might have come to your marriage ceremony until I had labored time beyond regulation.

⟶ Hôm qua, tôi đã tới đám cưới của bạn nếu tôi không phải tăng ca.

3.2. Một số cụm từ có thể thay thế ‘if’

a. ‘suppose’/ ‘supposing’: “giả sử là”

– Dùng để đưa ra giả thiết.

– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.

– Ví dụ:

+ Supposing you win this competitors, what’s going to you do?⟶ Giả sử bạn thắng cuộc thi này, bạn sẽ làm gì?

+ Suppose I had been there final evening, I might have saved her.⟶ Giả sử tôi đã có mặt ở đó đêm qua, tôi ắt hẳn đã giúp cô ấy.

b. ‘even when’: “ngay cả khi”/ “cho dù”

– Nhấn mạnh rằng một điều kiện dù xảy ra hay không thì tình trạng/hoàn cảnh trong mệnh đề chính cũng không thay đổi.

– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.

– Ví dụ:

+ Even when I win this lottery, I’ll nonetheless work onerous.⟶ Ngay cả khi tôi thắng cái xổ số này, tôi vẫn sẽ làm việc chăm chỉ.

+ Even when she weren’t busy now, she wouldn’t exit with you.⟶ Ngay cả khi cô ấy không bận bây giờ, cô ấy cũng không đi chơi với bạn đâu.

c. ‘so long as’/ ‘as long as’/ ‘supplied (that)’/ ‘on situation (that)’: “miễn là”/ “với điều kiện là”

– Đưa ra và nhấn mạnh vào điều kiện cần được đáp ứng để dẫn đến hoàn cảnh/tình trạng/… trong mệnh đề chính.

– Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại Zero và loại 1.

– Ví dụ:

+ I’ll lend you my automobile so long as you drive it rigorously.⟶ Tôi sẽ cho bạn mượn xe hơi của tôi miễn là bạn lái nó cẩn thận.

+ Your kids are allowed to enter this space as long as they preserve quiet. ⟶ Các con của bạn được cho phép vào khu vực này với điều kiện là chúng giữ im lặng.

+ Your youthful sister can have a cat supplied (that) she takes excellent care of it.⟶ Em gái của con có thể nuôi một chú mèo với điều kiện là con bé chăm sóc tốt cho nó.

+ He can keep right here on situation (that) he follows the foundations.⟶ Anh ấy có thể ở đây miễn là anh ấy tuân theo các quy định.

d. ‘with out’: ‘nếu như không có’/ ‘nếu thiếu đi’/ ‘nếu không vì’

– Được sử dụng để giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có ai/cái gì/sự kiện gì/…

– Dùng cho câu điều kiện loại 2 và 3.

– Theo sau ‘with out’ là một (cụm) danh từ.

– Ví dụ:

+ With out your assist, we couldn’t have handed the examination final week.⟶ Nếu như không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi đã không thể vượt qua bài kiểm tra

+ You could possibly play the piano properly with out your laziness.⟶ Bạn đã có thể chơi piano giỏi nếu không vì sự lười biếng của bạn.

3.3. Mệnh đề câu Want/if solely

– Bên cạnh câu điều kiện thì câu ‘want’ cũng có tính chất gần như tương tự và dùng cấu trúc của hầu hết các mệnh đề if. , câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.

– Câu ‘want’ thể hiện sự tiếc nuối và mong muốn thay đổi điều gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ.

– Mặt khác, ‘want’ cũng được dùng để thể hiện ước mơ về tương lai.

– ‘want’ có thể được thay thế bằng ‘if solely’ với cấu trúc không thay đổi.

a. Cách dùng ‘want’ để ước về hiện tại.

– Thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với hiện tại.

– Cấu trúc:

(Giống mệnh đề if câu điều kiện loại 2)

(+) S + want (es) + (that) + S + V2/ed

(-) S + want (es) + (that) + S + didn’t + V (naked infinitive)

*Lưu ý: Nếu V ở đây là ‘be’, trong câu khẳng định, ta dùng ‘had been’ cho tất cả các loại chủ ngữ. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh giao tiếp không trang trọng, ta có thể dùng ‘was’ và ‘had been’ tương ứng với từng chủ ngữ như bình thường.

– Ví dụ:

+ I want I had been taller.⟶ Tôi ước là phải chi tôi cao hơn.

+ They want they had an even bigger home.⟶ Họ ước họ có một căn nhà lớn hơn.

+ The kids want they didn’t have to go to high school as we speak.⟶ Lũ trẻ ước chúng không phải đi học hôm nay.

b. Cách dùng ‘want’ để ước về quá khứ.

– Thể hiện mong ước hay sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ.

– Cấu trúc:

(Giống mệnh đề if câu điều kiện loại 3)

S + want (es) + (that) + S + had (not) + V3/ed

– Ví dụ:

+ She needs that she hadn’t stop her job final month.⟶ Cô ấy ước là cô ấy đã không nghỉ việc tháng trước.

+ My dad and mom want they had purchased that home when it was nonetheless low-cost.⟶ Bố mẹ tôi ước là bố mẹ tôi đã mua căn nhà đó khi nó vẫn còn rẻ.

c. Cách dùng ‘want’ để ước về tương lai.

– Diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai.

– Cấu trúc: S + want (es) + (that) + S + would/might (not) + V (naked infinitive)

– Ví dụ:

+ He want he would turn into a singer sooner or later.⟶ Thằng bé ước nó sẽ trở thành một ca sĩ trong tương lai.

+ I want it would cease raining. I wish to exit. ⟶ Tôi ước trời sẽ tạnh mưa. Tôi muốn ra ngoài.

các loại câu điều kiện

4. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện:

Để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ cấu trúc các loại câu điều kiện, TalkFirst chia sẻ với bạn một số quy luật và mẹo nhỏ như sau:

Loại câu điều kiệnMệnh đề If (If-clause)Mệnh đề chính (Principal clause)Thì Hiện tại Đơn:Thì Hiện tại Đơn:Thì Hiện tại Đơn:Thì Tương lai Đơn:Thì Quá khứ Đơn:‘will’ biến thành ‘would’ (hoặc ‘might’/…), giữ nguyên phần còn lại trong cấu trúc:Thì Quá khứ Hoàn thành: Sau ‘would’ (hoặc ‘might’/…) thêm ‘have’ +V3/Ved:

5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện

5.1. Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề

  • Khi sử dụng câu điều kiện, có một chi tiết tuy rất nhỏ nhưng nếu chúng ta không để ý thì sẽ bị trừ điểm khi làm bài kiểm tra viết tiếng Anh. Đó chính là việc dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề của một câu điều kiện.
  • Ta cần lưu ý rằng khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy. Ví dụ:+ If she has a sore throat, I’ll make her some honey lime tea.+ I’ll make her some honey lime tea if she has a sore throat.

5.2. Đừng lãng quên động từ to-be

Khi học cấu trúc các câu điều kiện, người học thường có xu hướng chỉ chú ý đến cấu trúc với các động từ thường mà gần như quên đi cấu trúc với động từ to-be. Trong khi, đối với các mệnh đề dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia thành nhiều dạng tùy chủ ngữ (am- is- are và was – had been). Chính vì thế, thay vì chỉ liệt kê mỗi cấu trúc với động từ thường, bạn có thể thấy phía trên. TalkFirst đã liệt kê cấu trúc của 2 mệnh đề với cả to-be và động từ thường. Bạn hãy cố gắng đọc bảng cấu trúc thật kỹ nhé.

5.3. Liệu có thể dùng ‘was’/‘wasn’t’ trong mệnh đề If loại 2

Đây cũng là một câu hỏi được rất nhiều người học quan tâm. Vì khi đi học ở trường phổ thông hay ở trung tâm, người học thường được nhắc là động từ to-be trong mệnh đề If loại 2 chỉ có thể là ‘had been’/ ‘weren’t’ dù chủ ngữ là ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều.

Nhưng trên thực tế khi xem phim, nghe nhạc, v.v. (đặc biệt là phim và những bài hát của Mỹ) hoặc khi nghe người bản xứ (đặc biệt là người Mỹ) nói chuyện, ta vẫn thấy một số trường hợp dùng ‘was’/‘wasn’t’ cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít trong mệnh đề if loại 2.

Ta có thể hiểu vấn đề này như sau:

  • Việc sử dụng ‘had been’/ ‘weren’t’ trong mệnh đề if loại 2 là kiến thức chuẩn theo sách vở, theo quy tắc học thuật và ta cần theo sát để đảm bảo đạt điểm trong các bài thi tiếng Anh trên trường và các bài thi năng lực tiếng Anh khác.
  • Tuy nhiên khi giao tiếp, nếu bạn muốn đơn giản hóa bớt ngữ pháp hoặc tạo dựng phong cách giao tiếp thật “Mỹ”, thì khi sử dụng mệnh đề if loại 2, bạn có thể dùng ‘was’/ wasn’t’ cho các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như bình thường.

Ví dụ:

+ Kiểu theo sát quy tắc học thuật:

If Emily weren’t drained now, she might work time beyond regulation.→ Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca.

Phân tích: Emily là ngôi thứ ba số ít, theo quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn thì Emily phải đi với was/wasn’t nhưng theo quy tắc nghiêm ngặt về mệnh đề if loại 2, dù là ngôi thứ mấy, số ít cũng sẽ đi với to-be dạng had been/weren’t.

+ Kiểu giao tiếp, không quá khắt khe về ngữ pháp:

If Emily wasn’t drained now, she might work time beyond regulation. → Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca.

Phân tích: Trong Anh văn giao tiếp và đặc biệt là trong cách giao tiếp của khá nhiều người Mỹ, khi họ dùng mệnh đề if loại 2, để tránh phức tạp và nhầm lẫn, họ vẫn tuân theo đúng quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn: was/wasn’t cho ngôi thứ Three số ít và had been/weren’t cho các ngôi còn lại.

5.4. Các loại câu điều kiện đặc biệt

Ngoài các dạng câu điều kiện cơ bản như trên, trong tiếng Anh còn có các dạng câu điều kiện đặc biệt như:

  • Các câu điều kiện rút gọn.
  • Câu điều kiện với: ‘until’, ‘or else’, ‘in any other case’, ‘however for’, ‘if it weren’t for’, ‘if it hadn’t been for’, v.v.
  • Đảo ngữ câu điều kiện

Để tìm hiểu về những dạng câu điều kiện đặc biệtnày, bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của TalkFirst nhé.

6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều kiện

6.1. Xác định dạng bài

– Đầu tiên, câu điều kiện thường xuất hiện trong dạng viết lại câu-‘sentence transformation’.

– Có thể bạn sẽ được viết lại câu điều kiện có 2 vế hoặc là một cặp câu đi với nhau. Trong đó, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, ảnh hưởng hay dẫn tới vế/câu còn lại. Ví dụ:

+ He’s not tall. He can’t turn into a mannequin.⟶ Yếu tố quyết định: ‘He’s not tall.’

Kết quả: ‘He can’t turn into a physician.’

+ She sneezes lots when she comes close to flowers.⟶ Yếu tố quyết định: ‘she comes close to flowers’

Kết quả: ‘she sneezes lots’

6.2. Cách xác định chính xác loại câu điều kiện

– Dựa vào thì và nghĩa của 2 vế trong câu hoặc cặp câu để chọn loại câu điều kiện. Cụ thể:

+ Thì Hiện tại Đơn (hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Sau đó, ta dựa vào nghĩa của câu để phán đoán. Cụ thể:

  • Nếu (cặp) câu diễn tả sự thật hiển nhiên ⟶ Loại 0 (không giả định ngược lại). Ví dụ:Whenever you warmth ice, it melts.⟶ When you warmth ice, it melts.
  • Nếu (cặp) câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh có thể (không) xảy ra trong tương lai và từ đó sẽ dẫn tới một tình trạng/ hoàn cảnh khác ⟶ Loại 1 (không giả định ngược lại). Ví dụ:As soon as I win this competitors, I’ll purchase you guys meals and milk tea.⟶ If I win this competitors, I’ll purchase you guys meals and milk tea.
  • Nếu (cặp) câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh trong hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này dẫn tới một tình trạng/hoàn cảnh khác trong hiện tại ⟶ Loại 2 (giả định ngược lại). Ví dụ:I don’t must go to work as we speak, so I can sleep in.⟶ If needed to go to , I couldn’t sleep in.

+ Thì Quá khứ ⟶ Loại (giả định ngược lại). Ví dụ:Final evening, I felt drained, so I didn’t exit with them.⟶ Final evening, if I hadn’t felt drained, I might have gone out with them.

After I was younger, I felt unhappy as a result of I didn’t have many mates.⟶ After I was younger, I wouldn’t have felt unhappy if I had had many mates.

7. Bài tập về Câu điều kiện

Ngoài việc học thuộc những kiến thức về lý thuyết, bạn học nên thường xuyên thực hành các bài tập về câu điều kiện và ứng dụng vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày để ghi nhớ & nắm chắc cấu trúc câu điều kiện nhé!

6.1. Bài tập về loạimệnh đề IF 0

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. When you …… (kick) a ball towards a wall, it …… (bounce) again.
  2. If David …… (eat) strawberries, he …… (get) an allergy.
  3. A plant …… (die) should you …… (not water) it for a very long time.
  4. A baby …… (not develop) up properly, should you …… (not feed) her or him correctly.
  5. When you …… (tickle) Lucy, she …… (chuckle) unstoppably.
  6. If a stranger …… (contact) my canine, he …… (bark) instantly.
  7. When you …… (warmth) ice-cream, it …… (soften).

Reply:

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

6.2. Bài tập về loạimệnh đề IF 1

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. If my youthful sister …… (win) this race, we …… (be) proud.
  2. If I …… (get) that job, I …… (earn) extra money.
  3. If that shopper …… (agree) to signal the contract, she …… (let) us know quickly.
  4. My household …… (have) a greater life if we …… (transfer) to that metropolis.
  5. If their nephews …… (go) the examination, they …… (purchase) them some new toys.
  6. If that pupil …… (cease) speaking in school, the trainer …… (be) very comfortable.
  7. His elder sister …… (get) mad if she …… (know) that he broke her favourite mug.

Reply:

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

6.3. Bài tập về mệnh đề IF loại 2

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. If he …… (be) extra handsome, he …… (be) a mannequin.
  2. We …… (have) a greater life if we …… (earn) extra money.
  3. If I …… (be) you, I …… (purchase) that costly bag.
  4. His youthful sister …… (have) extra mates if she …… (be) extra sociable.
  5. If our dad and mom …… (not be) too strict, we …… (not reside) underneath strain.
  6. If that pupil …… (not speak) in school, the trainer …… (be) much less irritated.
  7. If she …… (reside) close to her firm, she …… (not have) to rise up at 5am daily.

Reply:

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

6.4. Bài tập vềmệnh đề IF loại 3

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. Final evening, if that girl …… (drive) carelessly, she …… (not trigger) that accident.
  2. That worker …… (not lose) his job if he …… (work) effectively.
  3. Yesterday, if that boy …… (not break) the vase, his father …… (not be) mad.
  4. Final month, I …… (not meet) him if I …… (not go) to that social gathering.
  5. That day, she …… (not discover) her canine if she …… (not go) into the backyard.
  6. Yesterday, if my brother …… (do) his homework, his trainer …… (not scold) him.
  7. Final Friday, if she …… (know) your telephone quantity, she …… (name) you.

Reply:

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

6.5. Bài tập câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Principal 2

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. If that pupil …… (go) to mattress early final evening, he …… (not really feel) sleepy now.
  2. You …… (not have) a stomachache now should you …… (not drink) plenty of milk tea this afternoon.
  3. If we …… (not neglect) our umbrellas yesterday, we …… (not be) sick now.
  4. He …… (get) promoted now if he …… (work) onerous previously.
  5. She …… (take) half within the race now if she …… (not break) her arm yesterday.

Reply:

1. 2. 34. 5.

6.6. Câu điều kiện If hỗn hợp If 2 – Principal 3

Lưu ý: Đây là dạng bài tập tương đối khó và đòi hỏi việc suy nghĩ logic và tưởng tượng ra tình huống chính xác. Bạn hãy đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài nhé.

Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.

  1. If I …… (be) you, I …… (assist) that poor woman yesterday. (Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.)
  2. If we …… (have) kids, they …… (take) care of us after we had been in hospital final month. (Chúng tôi dù là vào tháng trước – ‘final month’ hay hiện tại đều không có con.)
  3. I …… (save) that baby if I …… (be) you. (Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.)
  4. She …… (take) that cup off the excessive shelf this morning if she …… (be) taller. (Cô ấy vào sáng nay – ‘this morning’ và hiện tại đều không đủ cao để lấy cái cốc đó.)
  5. He …… (make) extra mates on the social gathering final evening if he …… (be) a pleasant individual.(Anh ấy luôn không thân thiện dù là vào tối qua – ‘final evening’ hay hiện tại.)
1.2.3.4.5.

Bài viết trên TalkFirst đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. TalkFirst hy vọng rằng qua bài học này, bạn sẽ có thể sử dụng các câu điều kiện một cách tự tin, linh hoạt và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài biết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới!

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

You might also like