Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – Công thức, dấu hiệu và

Bạn đang truy cập website Khiphach.net cùng chúng tôi xem bài viết sau Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về thì Hiện tại tiếp diễn cũng như cách sử dụng của thì này trong bài thi IELTS nhé. Đây là bài học đặc biệt về thì riêng dành cho IELTS nên các bạn hãy luyện tập ứng dụng thì trong IELTS cho phù hợp nha.

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.

Công thức hiện tại tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are + Ving

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

– I’m finding out Math now. (Tôi đang học toán.)

– She is speaking on the telephone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)

– We’re getting ready for our dad and mom’ wedding ceremony anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

– The cat is enjoying with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)

– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – utilizing; pose – posing; enhance – enhancing; change – altering)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

– Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (cease – stopping; run – working, start – starting; choose – preferring)

– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (cease – stopping; run – working)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: start – starting, choose – preferring, allow – allowing.

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Pay attention – listening, Occur – taking place, enter – getting into…

+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Journey : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Touring, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

– Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – mendacity; die – dying)

Watch out! I feel they’re mendacity. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

Xem video chi tiết nha:

2. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is just not = isn’t

are usually not = aren’t

Ví dụ

– I’m not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)

– He isn’t (isn’t) feeding his canines. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.)

– Watch out! I feel they’re mendacity. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Sure/ No)

Công thức

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

A: Sure, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

Q: Are you taking a photograph of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

A: Sure, I’m.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

– What’s he finding out proper now? (Anh ta đang học gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trạng từ chỉ thời gian

now (bây giờ)

proper now (ngay bây giờ)

in the mean time (ngay lúc này)

at current (hiện tại)

It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Một số động từ

Look!/ Watch! (Nhìn kìa)

Pay attention! (Nghe này!)

Maintain silent! (Hãy giữ im lặng!)

Be careful! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Be careful! The prepare is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Pay attention! Somebody is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Observe:

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. need

2. like

3. love

4. choose

5. want

6. consider

7. comprise

8. style

9. suppose

10. bear in mind

11. notice

12. perceive

13. rely

14. appear

15. know

16. belong

17. hope

18. overlook

19. hate

20. want

21. imply

22. lack

23. seem

24. sound

Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến Four kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.

Bạn click on qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach

tang-15-ebook-ielts-fighter

Cách sử dụng

1. Sử dụng bình thường

Ví dụ

Phân tích ví dụ

Chức năng 1.

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

We (have)……….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa.)

A have

B are having

C had

Có từ tín hiệu now

→ Chọn đáp án B

Chức năng 2.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I’m fairly busy nowadays. I (do) ……….. my project. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)

A am doing

B do

C will do

Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói

→ Chọn đáp án A

Chức năng 3.

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I purchased the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.)

A will fly

B am flying

C am going to fly

Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước → Loại đáp án A

Lịch trình bay đến Nhật là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố → Loại C

→ Đáp án là B

Chức năng 4.

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “at all times, regularly”

He (at all times / come)……….. late. (Anh ta toàn đến muộn.)

A at all times got here

B at all times comes

C is at all times coming

Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại

→ Đáp án là C

2. Sử dụng trong bài thi IELTS

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) trong Talking Half 1 và thậm chí cả Half 2, nếu bạn được yêu cầu miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.

Ví dụ:

– Now I am finding outvery onerous to attain a Distinction (Talking half 1)

– At the moment I am workingas a full-time trainer in Le Quy Don Excessive Faculty, Hanoi. (Talking half 1)

– Nicely, at present my dad is workingfor an Agriculture and Rural Improvement Financial institution. (Talking half half – Describe an individual that you just love/admire probably the most)

Nếu bạn chưa hiểu rõ đầy đủ về các thì trong tiếng Anh thì bạn cần xem ngay bài viết quan trọng và tổng hợp đầy đủ theo hyperlink này: Các thì trong tiếng Anh với cách học hiệu quả, nhớ lâu nhé!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Train 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.

1. I studied Political Science in the mean time and I used to be planning to run for president after I hit 35.

2. At the moment, I’ve been working as a full-time monetary advisor in a prestigious financial institution in Hanoi. The pay was good and I beloved my job a lot.

3. Actually talking, I learnt French solely as a result of my mom is forcing me to. It’s a lot tougher than English.

4. Hello! I referred to as to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My spouse and I’ve celebrated our fifth yr anniversary.

5. The value of petrol rose dramatically in recent times, posing a chance of an escalation of commerce tensions.

Train 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).

begin

get

enhance

change

rise

1. The inhabitants of the world …………………………… very quick.

2. The world …………………………. Issues by no means keep the identical.

3. The scenario is already unhealthy and it …………………………… worse.

4. The price of dwelling …………………………… Yearly issues are costlier.

5. The climate …………………………… to enhance. The rain has stopped, and the wind isn’t as sturdy.

Train 3. Chia động từ cho các câu sau đây.

1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial each Monday at 5 p.m.

2. My brother (not/examine) ………………………… very onerous in the mean time. I (not/suppose) ………………………… he’ll go his checks.

3. Younger individuals (take) ………………………… up conventional type hobbies resembling knitting and strolling within the countryside as of these days.

4. In my nation, we (drive) ………………………… on the left-hand aspect of the street.

5. My dad and mom (journey) ………………………… around the globe this summer time, and doubtless gained’t be again for a few months.

6. The variety of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically on account of modifications in farming strategies.

7. Extra individuals (play) ………………………… sports activities frequently these days.

8. I’ve by no means considered finding out overseas earlier than. I (not/depart) ………………………… Vietnam anytime quickly.

9. These days, individuals (use) ………………………… the gymnasium or a climbing wall as their manner of sporting recreation.

10. The variety of internet customers who store on-line (enhance) ………………………… as a result of comfort of the Web.

Train 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The automotive (go) ………………….. so quick.

2. Pay attention! Somebody (cry) ………………….. within the subsequent room.

3.………….. your brother (stroll) ………………… a canine over there at current?

4. Now they (attempt) ………………….. to go the examination.

5. It’s 7 o’clock, and my dad and mom (cook dinner) ………………….. dinner within the kitchen.

6. Be quiet! You (discuss) ………………….. so loudly.

7. I (not keep) ………………….. at dwelling in the mean time.

8. Now she (lie) ………………….. to her mom about her unhealthy marks.

9. At this time, they (journey) ………………….. to Washington.

10. He (not work) ………………….. within the building web site now.

Train 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Train 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has simply began night courses. He …………….. German.

A. are studying B. is studying C. am studying D. studying

2. The employees …………………………..a brand new home proper now.

A. are constructing B. am constructing C. is constructing D. construct

3. Tom ……………………….. two poems in the mean time?

A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing

4. The chief engineer ……………………………… all the employees of the plant now.

A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct

5. He …………………….. his photos in the mean time.

A. isn’t paint B. isn’t portray C. aren’t portray D. don’t portray

6. We ………………………….the herbs within the backyard at current.

A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting

7. They …………………… the bogus flowers of silk now?

A. are………. makeing B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making

8. Your father ………………………….your bike in the mean time.

A. is repairing B. are repairing C. don’t restore D. doesn’t restore

9. Look! The person ……………………. the youngsters to the cinema.

A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing

10. Pay attention! The trainer…………………..a brand new lesson to us.

A. is explaining B. are explaining C. clarify D. explains

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming B. is coming C. coming D. comes

Train 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework proper now?

……………………………………………

2. The youngsters play soccer within the again yard in the mean time.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! These individuals are struggle with one another.

……………………………………………

5. Noah is tries very onerous for the upcoming examination.

……………………………………………

KEY:

Train 1.

1. studied → am finding out; was planning → am planning

2. have been working → am working; was → is; beloved – love

3. learnt → am studying; is forcing → forces

4. referred to as → am calling; have celebrated → are celebrating

5. rose → is rising

Train 2.

1. is rising

2. is altering

3. is getting

4. is rising

5. is beginning

Train 3.

1. is seeing

2. isn’t finding out; don’t suppose

3. are taking

4. drive

5. are travelling

6. is falling

7. are enjoying

8. am not leaving

9. are utilizing/ use

10. is rising

Train 4.

1. goes

2. is crying

3. Is … strolling

4. are attempting

5. are cooking

6. are speaking

7. am not staying

8. is mendacity

9. are travelling

10. isn’t working

Train 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. My dad and mom are having fun with their summer time trip in Miami.

2. They’re consuming espresso with their companions.

3. Look! It’s raining!

4. They’re shopping for some desserts for the children at dwelling.

5. What’s your little brother doing?

6. The place are they going?

7. Is Peter studying books in his room?

8. You need to carry alongside a coat. It’s getting chilly!

9. Lisa is consuming within the canteen along with her greatest good friend.

10. My father is repairing my bike.

Train 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. B (Andrew) ​

2. A (The employees)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​11. A

Train 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. do => doing

2. play => are enjoying

3. does => is

4. struggle => combating

5. tries => making an attempt

Trên đây là bài học về thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách sử dụng chi tiết trong bài thi IELTS. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để giữ được nhiều kiến thức, tránh quên nhé. Bên cạnh đó, nếu còn thắc mắc gì, hãy cmt ngay để được giải đáp nhanh nhất!

Các bạn bắt đầu với bài học theo 2 thì hiện tại nữa:

  • Thì Hiện tại đơn và cấu trúc, cách dùng, bài tập
  • Thì hiện tại hoàn thành và bài tập có đáp án
You might also like