CPU-Z là gì? Cách cài đặt và sử dụng CPU-Z

CPU-Z được mệnh danh là phần mềm miễn phí tốt nhất để xem cấu hình phần cứng máy tính chi tiết. CPU-Z cung ứng cho quý khách thông tin rất chi tiết và tụ hội vào CPU, GPU, Main Board (bo mạch chủ), Memory ( RAM) … Và những thông tin hệ thống nói chung về Windows và DirectX trên máy tính laptop của bạn.

hướng dẫn tải, cài đặt CPU-Z

cách tải Tải CPU-Z về máy tính

CPU-Z cung cấp cho các bạn cả bộ cài đặt và bộ chạy không cần cài đặt. Tốt nhất chúng ta sử dụng bảo ko cần cài đặt cho một thể.

Link

giả dụ sử dụng CPU-Z ko cần cài đặt chúng ta chỉ việc download phần mềm về giải nén và chạy đúng phiên bản thích hợp mang Hệ quản lý của mình . Tỉ dụ Window 32 bit thì chạy cpuz_x32.exe và ngược lại Windows 64 bit thì chạy cpuz_x64.exe

nếu đơn thuần bạn chỉ muốn kiểm tra cấu hình máy tính thì sở hữu thể tham khảo bài viết sau: bí quyết rà soát cấu hình máy tính đơn thuần.

chỉ dẫn cài đặt CPU-Z

nếu dùng bộ cài thì cài đặt theo chỉ dẫn cài đặt CPU-Z sau

Bước một : Click lưu ban vào file exe vừa chuyển vận về. Cửa sổ hiện lên chọn I accept the agreement sau đấy nhấn Next

Bước 2: Chọn tuyến đường dẫn để cài CPU-Z bước này cứ đê mặc định => nhấn Next

Next tiếp

Bước 3: Tùy chọn mang đưa biểu tượng CPU-Z ra ngoài màn hình không. Nếu như không muốn đưa ra thì bỏ tích ở chiếc Create a desktop icon đi rồi nhấn Next

Bước 4: Bỏ tích mẫu View cpuz_readme.txt rồi nhấn Finish để hoàn tất việc cài đặt

cách thức sử dụng CPU-Z để kiểm tra phần cứng máy tính

CPU-Z biểu thị thông báo dưới dạng những tab và phân dòng theo các hạng mục. Những tab được gán nhãn CPU, Caches, Mainboard, Memory, SPD, Graphics, Bench và About. Chúng ta sẽ tuần tự đi Phân tích các tab.

Chọn bạn chọn một tab nào ấy, khi ấy sẽ có hàng loạt những thông báo nằm trong tab đấy thế nhưng không cần để ý quá phổ quát chúng ta dể ý mang tuyển lựa thôi.

Tab CPU của CPU-Z

Tab CPU sẽ cho bạn biết những thông báo về CPU của máy tính, như tên, số nhân, số luồng, số socket, mức tiêu thụ điện, công nghệ, tốc độ xung,… Cụ thể:

  • Name: Tên CPU, trong ảnh chụp màn hình máy tính của mình là Intel Core i7 5500U.
  • Code Name: Tên mã của vi kiến trúc CPU.
  • Max TDP: Mức tiêu thụ điện tối đa của CPU.
  • Package: loại socket của CPU, với mỗi chiếc socket khác nhau sẽ sở hữu số lượng chân cắm khác nhau. Thông số này rất quan trọng lúc bạn muốn nâng cấp CPU bởi số chân của CPU phải phù hợp với socket
  • Technology: công nghệ của các bóng bán dẫn. Như trong tỉ dụ của mình là 14nm, Báo cáo này càng nhỏ càng rẻ, vì nó giúp chip có thể chứa nhiều bóng bán dẫn hơn, chạy nhanh, hiệu quả hơn. Khoa học này đang ngày một được cải tiến, ở những CPU mới nhất đã có thể đạt 14++nm (dòng Comet Lake của Intel). Trên điện thoại Apple đã khởi đầu phân phối vi xử lý A14 5nm cho các thiết bị của mình.
  • Core Voltage: Điện áp cho nhân của chip, tham số này thường không nhất quyết vì các chip hiện đại thường tự điều chỉnh điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện.
  • Specification: Tên CPU phần nhiều của máy tính.
  • Family: Kiến trúc chính của chip. Tỉ dụ trên CPU của Intel sở hữu Family 6 là thế hệ P6 (Pentium Pro, Pentium II, Pentium III và Pentium M – toàn bộ đều có cộng bề ngoài đơn vị thực thi (execution unit)).
  • Model: Là chiếc CPU trong Family mà máy tính đang có.
  • Stepping: Đây là số xác định cái cải tiến nào đã được thực hiện cho lõi, và mức độ mới là bao nhiêu. Với thể hiểu nó giống như các bản vá lỗi phần mềm, Thống kê này càng lớn nghĩa là nó đã được nhiều lần fix lỗi, cải tiến trong khoảng các bản trước đó.
  • Revision: hài hòa Family, Model và Stepping có thể cho bạn biết tên Revision (phải check trong datasheet mà Intel cung cấp). Nhờ biết Revision, bạn có thể sắm thấy những cải tiến đã được thực hiện giữa các chip cộng Family và Model nhưng sở hữu Stepping khác nhau. Và sở hữu tham số Revision mà CPU-Z, bạn có thể tiện dụng biết được tên Revision mà không cần tìm datasheet nữa. Trong tỉ dụ bài viết này của mình Revision là E0/F0
  • Instructions: Đây là danh sách tập lệnh mà chip xử lý.
  • Core Speed: Xung nhịp của CPU, tham số này sở hữu core voltage thường xuyên thay đổi để tiết kiệm điện.
  • Multiplier: Hệ số xung (hay còn gọi là tỷ lệ bus) thiết lập tỷ lệ của tốc độ xung nhịp bên trong có xung được phân phối bên ngoài. Thí dụ, Con số này là x10 thì sẽ thấy 10 chu trình bên trong cho mỗi chu kỳ xung nhịp bên ngoài.
  • Bus Speed: Tốc độ bus.
  • Level 3: tham số về bộ nhớ đệm, càng cao càng tốt, vì CPU sẽ ít bị nghẽn dữ liệu lúc xử lý. Số level càng to thì CPU chạy càng nhanh.
  • Cores và Threads: Số lõi (hay nhân) và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn, như trong ảnh chụp máy tính của mình là hai nhân, 4 luồng.

Tab Caches của CPU-Z

Tab Caches cho bạn biết thêm về những thông tin chi tiết về cache. Có tab Caches của CPU-Z bạn sẽ biết được kích thước của từng cache cụ thể cũng như diễn tả cụ thể của chúng.

Tab Mainboard của CPU-Z

Trong tab Mainboard, bạn sẽ thấy hồ hết thông báo hữu dụng lúc nâng cấp hay thay thế những thành phần. Các thông báo này sẽ gồm với cả nhà sản xuất bo mạch chủ, chipset, BIOS và giao diện đồ họa

Cụ thể trong tab này bạn sẽ có:

  • Manufacturer: Tên nhà cung cấp bo mạch chủ, thí dụ Acer, Asus, Foxconn,…
  • Model: Model của bo mạch chủ, bên cạnh là tên phiên bản.
  • Chipset: Hãng phân phối, chiếc chip và Revision.
  • Southbridge: Hãng phân phối, chiếc southbridge và Revision.
  • BIOS: Hiển thị thông báo về thương hiệu, phiên bản và ngày sản xuất BIOS.
  • Graphic Interface: thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard. Version là phiên bản được tương trợ, thường chỉ có PCI-Express và AGP. Link Width là độ rộng của băng thông. Không những thế, không phải bo mạch chủ nào cũng hỗ trợ khe cắm này.

Tab Memory của CPU-Z

Tab Memory sản xuất dung lượng RAM dòng RAM số chân cắm RAM thuận tiện cho việc kiểm tra để nâng cấp

  • Type: chiếc RAM của máy tính, ở đây là DDR3.
  • Size: Dung lượng RAM, ở đây là 8GB
  • Chanel #: Cho biết bạn đang dùng mấy khe RAM, Single là một, Dual là 2. Thông số là Single cũng sở hữu khi là máy chỉ mang 1 khe RAM. Bạn sở hữu thể kiểm tra số khe RAM của máy tính trong tab SPD như bên dưới.
  • DRAM Frequency: Tốc độ bus thật của RAM
  • NB Frequency: Là tốc độ của NorthBridge.

khi còn khe RAM trống và muốn nâng cấp RAM, bạn phải quan tâm đến tham số là mẫu RAM và tốc độ của RAM để chọn tìm cho đúng.

Tab SPD của CPU-Z

Tab này biểu hiện chi tiết thông tin RAM, số khe cắm còn trống để bạn biết nhịn nhường nâng cấp

  • Slot #1: Nhấp vào mũi tên cạnh ô Slot #1, sở hữu bao lăm slot là có bấy nhiêu khe RAM. Bình thường máy tính sẽ mang 2 hoặc 4 khe cắm RAM tương đương có số Slot # tối đa là hai hoặc 4.
  • DDR3: Kiểu RAM
  • Module Size: Dung lượng của RAM cắm ở khe đang xem, tính bằng công ty MB, 4096MB tương đương 4GB.
  • Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa. Nhờ mang tham số này bạn sở hữu thể tính được Bus RAM, bằng cách lấy phần xung nhịp trong dấu ngoắc đơn nhân mang hai. Trong ảnh chụp của mình là 800Mhz x 2 = 1600Mhz.
  • Manufacturer: Tên hãng cung cấp RAM.
  • những phần khác trong tab này, bạn sở hữu thể tậu thêm trên Google nhé, có quý khách bình thường mình nghĩ dừng ở đây được rồi.

Tab Graphics của CPU-Z

Tab đồ họa cung ứng các thông báo cơ bản nhất về GPU như tên, nhà sản xuất, công nghệ GPU. Ví như muốn kiểm tra kỹ hơn về card đồ họa, bạn có thể sử dụng công cụ chuyên dụng là GPU-Z.

  • Display Device Selection: Hiển thị tên Card màn hình
  • Name: Tên của hãng phân phối chip đồ họa.
  • Code name: Tên code của chip đồ họa đang chạy trên máy.
  • Core: Tốc độ xung của GPU.
  • Size: Dung lượng của card đồ họa.
  • Technology: công nghệ của card đồ họa, giống như khoa học chip CPU, Thống kê này càng nhỏ càng thấp.
  • Type: Kiểu xử lý, ví dụ như: 64bit, 128bit, 256bit. Tham số này càng cao, card của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa càng phải chăng.

Tab Bench của CPU-Z

Tab này sẽ cho bạn biết điểm benchmark của CPU đang chạy trên máy tính bằng cách thức chạy một bài kiểm tra nhỏ. Sau khi chạy xong, bạn với thể so sánh CPU của mình sở hữu những CPU khác, bằng phương pháp chọn trong ô Reference màu xanh. Tích vào ô bên cạnh Reference màu đen sẽ quy đổi kết quả thành phần trăm để bạn dễ so sánh.

Lời kết:

mang thiết kể CPU-Z là áp dụng nhỏ mà với võ. Trên đây là bí quyết tiêu dùng CPU-Z để rà soát phần cứng máy tính 1 cách chuyên nghiệp.Bên trên là Khiphach đã giới thiệu đến các bạn CPU – Z là gì

You might also like