Unit 1 lớp 9: A closer look 2 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 9 mới
Bạn đang truy cập website Khiphach.net cùng chúng tôi xem bài viết sau Tiếng anh 9 unit 1 a closer look 2
Unit 1: Native setting
Unit 1 lớp 9: A better look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Native setting – A better look 2 – Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)
1. Underline the dependent clause in every sentence beneath. Say whether or not it’s a dependent clause of concession (DC), of goal (DP), of motive (DR), or of time (DT). (Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ( DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân (DR), mệnh đề thời gian (DT).)
1. When folks speak about conventional work. → DT.
2. in order that she may purchase some bai tho conical hats. → DP.
3. Though this museum is small. → DC.
4. as a result of we’ve got area to skateboard. → DR.
5. earlier than they make the drumheads. → DT.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi nhắc đến tranh truyền thống, người ta nghĩ ngay đến làng Đông Hồ.
2. Em gái tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để mua một vài chiếc nón lá.
3. Bảo tàng này tuy nhỏ nhưng lại có rất nhiều hiện vật độc đáo.
4. Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tôi để đi chơi vì chúng tôi có không gian để trượt ván.
5. Dân làng phải phơi da trâu dưới ánh nắng mặt trời trước khi làm đầu trống.
2. Make a posh sentence from every pair of sentences. Use the subordinator supplied and make any essential modifications. (Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)
1. The villagers are attempting to study English. They’ll talk with overseas prospects. (so that)
2. We ate lunch. Then we went to Non Nuoc marble village to purchase some souvenirs. (after)
3. This hand-embroidered image was costly. We purchased it. (although)
4. This division retailer is an attraction in my metropolis. The merchandise are of fine high quality. (as a result of)
5. That is referred to as a Chuong conical hat. It was made in Chuong village. (since)
Đáp án:
1. The villagers are attempting to study English so that they’ll talk with overseas prospects.
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to purchase some souvenirs.
3. Regardless that this hand-embroidered image was costly, we purchased it.
4. This division retailer is an attraction in my metropolis as a result of the merchandise are of fine high quality.
5. That is referred to as a Chuong conical hat because it was made in Chuong village.
Giải thích:
so that + S + V: để mà
after + S + V: sau khi
although + S + V: mặc dù
as a result of + S + V = since + S + V: bởi vì
Hướng dẫn dịch:
1. Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.
2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số quà lưu niệm.
3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.
4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố của tôi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.
5. Đây được gọi là nón lá Chuông vì nó được làm ở làng Chuông.
3. Learn this a part of the dialog from GETTING STARTED. Take note of the underlined half and reply the questions. (Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Began. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)
1. arrange: begin one thing (a enterprise, an organisation, and many others.)
take over: take management of one thing (a enterprise, an organisation, and many others.)
2. No, the person phrases within the verb phrase don’t assist with comprehension. This is the reason they’re typically thought-about tough.
Hướng dẫn dịch:
1. Nghĩa của cụm động từ được gạch dưới là gì?
thiết lập: bắt đầu một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, v.v.)
tiếp quản: kiểm soát một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, v.v.)
2. Mỗi phần của cụm động từ có giúp em hiểu được nghĩa của nó không?
Không, các từ riêng lẻ trong cụm động từ không giúp hiểu được. Đây là lý do tại sao chúng đôi khi được coi là khó khăn.
4. Match the phrasal verbs in A with their that means in B (Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)
A
B
1. move down
a. cease doing enterprise
2. stay on
b. have a pleasant relationship with anyone
3. cope with
c. switch from one era to the subsequent
4. shut down
d. reject or refuse one thing
5. withstand
e. return
6. get on with
f. take motion to resolve an issue
7. come again
g. come up with the money for to stay
8. flip down
h. settle for, cope with
Đáp án:
1. c2. g3. f4. a 5. h6. b7. e8. d
Hướng dẫn dịch:
1. lưu truyền – chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp
2. có tiền mua những thứ cần – có đủ tiền để sống
3. giải quyết – hành động để giải quyết vấn đề
4. đóng lại – dừng việc kinh doanh
5. đối diện với – chấp nhận, giải quyết
6. ăn ý/ sống hòa thuận với ai – có mối quan hệ thân thiện với ai đó
7. trở lại – trở về
8. từ chối – từ chối thứ gì đó
5. Full every sentence utilizing the proper type of a phrasal verb in 4. You need not use all of the verbs. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)
1. We must_________ the fact that our handicrafts are in competitors with these of different villages.
2. I invited her to hitch our journey to Trang An, however she_________my invitation.
3. The craft of basket weaving is normally _________from era to era.
4. Do you assume we can_________ promoting silk scarves as souvenirs?
5. They needed to _________the museum as a result of it is now not a spot of curiosity.
6. What time _________you_________ from the journey final night time?
Đáp án:
1. withstand 2. turned down 3. handed down 4. stay on 5. shut down 6. did… come again
Giải thích:
1. withstand = đối mặt
2. flip down = từ chối
3. move down = truyền
4. stay on = sống bằng việc gì
5. shut down = đóng cửa
6. come again = quay về
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang có sự cạnh tranh với các làng nghề khác.
2. Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.
3. Nghề đan mây thường được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.
4. Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể kiếm sống bằng việc bán khăn choàng lụa làm quà lưu niệm được không?
5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan yêu thích nữa.
6. Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?
6. Full the second sentence in order that it has an identical that means to the primary sentence, utilizing the phrase given (Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho)
1. The place did you discover out about Disneyland Resort?
2. When did you rise up this morning?
3. I am going to look via this leaflet to see what actions are organised at this attraction.
4. They are going to convey out a guidebook to totally different magnificence spots in Viet Nam.
5. I am wanting ahead to the weekend!
Giải thích:
get = discover out: tìm ra
get out of the mattress = rise up: thức dậy
learn = look via: đọc qua
publish = convey out: xuất bản
assume with pleasure = look ahead to: háo hức mong chờ
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã tìm hiểu về Disneyland Resort ở đâu?
2. Bạn thức dậy sáng nay khi nào?
3. Tôi sẽ xem qua tờ rơi này để xem những hoạt động nào được tổ chức tại điểm du lịch này.
4. Họ sẽ đưa ra một cuốn sách hướng dẫn về các danh lam thắng cảnh khác nhau ở Việt Nam.
5. Tôi đang mong chờ đến cuối tuần!
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1 khác:
-
Từ vựng Unit 1: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
-
Getting Began (phần 1-Four trang 6-7 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Hear and skim … 2. Write the identify …
-
A Nearer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Write the verbs … 2. Match the verbs …
-
A Nearer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Underline the dependent … 2. Make a posh sentence …
-
Communication (phần 1-Three trang 11 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Nick, Mi, Duong, and Mai … 2. Think about that your class …
-
Expertise 1 (phần 1-5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Work in pairs … 2. Mi visited Tay Ho …
-
Expertise 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Discribe what you see … 2. Hearken to what these …
-
Trying Again (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Write some conventional … 2. Full the second …
-
Mission (phần 1-6 trang 15 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Work in group … 2. Accumulate footage from …
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 9 mới
- Prime 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Săn SALE shopee tháng 5:
- Nước tẩy trang làm sạch L’Oreal giảm 50okay
- Kem khử mùi Dove giảm 30okay
- Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35okay
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án